ATENOLOL
Atenololum
và đồng phân đối quang
C14H22N2O3 P.t.l: 266,3
Atenolol
là 2-[4-[(2RS)-2-hydroxy-3-[(1-methylethyl)amino]propoxy]phenyl]acetamid,
phải chứa từ 98,0% đến 102,0% C14H22N2O3,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột
kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, hơi
tan trong nước, tan trong ethanol, khó tan trong methylen clorid.
Định tính
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm
I: A
Nhóm
II: B, C, D
A. Phổ hồng
ngoại (Phụ lục 4.2) của mẫu thử phải
phù hợp với phổ hồng ngoại của atenolol chuẩn (ĐC).
B. Hòa tan 0,100 g
chế phẩm trong 100 ml methanol
(TT). Pha loãng 10,0 ml dung dịch trên với methanol (TT) thành 100 ml. Đo phổ hấp thụ
tử ngoại (Phụ lục 4.1) từ 230 nm đến
350 nm, dung dịch có hai cực đại hấp thụ
ở 275 nm và 282 nm. Tỉ số độ hấp thụ cực
đại đo ở 275 nm và 282 nm từ 1,15 đến 1,20.
C. Điểm chảy: Từ 152 oC
đến 155 oC (Phụ lục 6.7)
D. Sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel GF254 (TT).
Dung môi khai triển: Amoniac – methanol (1 : 99)
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong 1 ml methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 10 mg atenolol
chuẩn (ĐC) trong 1 ml methanol
(TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng
10 ml mỗi dung
dịch trên. Khai triển sắc ký đến khi dung môi
đi được khoảng 15 cm. Để khô bản
mỏng ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử
ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch
thử phải giống với vết chính thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu về vị trí và kích thước.
Độ trong và màu sắc của dung
dịch
Dung dịch S: Hoà tan
0,10 g chế phẩm trong nước
và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S
phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu không được
đậm hơn màu của dung dịch màu chuẩn tương
tự ở mức 6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Góc quay cực
Từ -0,10o đến +0,10o (Phụ
lục 6.4).
Do góc quay cực của dung dịch S..
Clorid
Không được quá 0,1%.
Hoà tan 50 mg chế phẩm trong hỗn hợp gồm 1 ml
acid nitric loãng (TT) và 15 ml nước. Dùng dung dịch
này không thêm tiếp acid nitric loãng để thử (Phụ
lục 9.4.5).
Mất khối
lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 – 105 oC)
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương
pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động và điều kiện sắc ký
được mô tả ở phần định
lượng.
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg
chế phẩm trong 100,0 ml pha động.
Dung dịch đối
chiếu: Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử với pha động thành
100,0 ml.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch thử và dung dịch
đối chiếu và tiếp tục chạy sắc ký
trong khoảng thời gian gấp 6 lần thời gian
lưu của atenolol. Tính hàm lượng (phần trăm)
của từng tạp chất xuất hiện trên sắc
ký đồ thu được từ dung dịch thử
theo công thức:
0,5 (ri/ra)
Trong đó:
ri:
diện tích pic của từng tạp chất thu
được từ sắc ký đồ của dung
dịch thử.
ra:
diện tích của pic chính thu được từ sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Hàm lượng (phần trăm)
của từng tạp chất tìm thấy không
được lớn hơn 0,25%. Tổng hàm lượng
(phần trăm) của các tạp không được
lớn hơn 0,5%. Bỏ qua bất kỳ pic nào có diện
tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích của pic chính trên
sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu.
Định lượng
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hòa tan 1,1 g 1-heptansulfonat
natri và 0,71 g dinatri hydrophosphat
khan (TT) trong 700 ml nước.
Thêm 2 ml dibutylamin (TT) và
chỉnh pH về 3,0 bằng dung
dịch acid phosphoric 0,8 M (TT). Thêm 300 ml methanol, trộn
đều, lọc và đuổi khí trước khi dùng.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan chính xác một lượng atenolol chuẩn (ĐC) trong pha
động để thu được một dung
dịch có nồng độ khoảng 0,01 mg/ml.
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha
động và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
1,0 ml dung dịch này với pha động thành 50,0 ml.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không
gỉ (30 cm x 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 mm).
Detector quang phổ
hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 226 nm.
Tốc độ
dòng: 0,6 ml/phút.
Thể tích tiêm: 10ml.
Cân bằng cột
bằng pha động ở tốc độ dòng 1,0 ml/phút
trong khoảng 30 phút.
Cách tiến hành:
Kiểm
tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc
ký: Tiêm 6 lần dung dịch chuẩn, số đĩa lý
thuyết của cột không được nhỏ hơn
5000, hệ số đối xứng
của pic atenolol không được lớn hơn 2,0 và
độ lệch chuẩn tương đối của
diện tích pic atenolol phải nhỏ hơn 2,0%. Nếu
cần thiết điều chỉnh lại tỉ lệ
các thành phần trong pha động.
Tiêm dung dịch
thử và dung dịch chuẩn.
Tính hàm lượng
của atenolol (C14H22N2O3)
từ diện tích pic của dung dịch thử, dung
dịch chuẩn và hàm lượng của atenolol chuẩn.
Bảo quản
Bảo quản trong lọ
kín, tránh ánh sáng.
Nhãn
Phải quy
định rõ thời hạn sử dụng và điều
kiện bảo quản.
Loại thuốc
Chẹn đối
giao cảm beta.
Chế phẩm
Viên nén, thuốc tiêm,
dung dịch uống.